Skip to main content
Tenses
  1. Blog/

Tenses

·5 mins
english grammar basics
Giải thích chung về các thì trong tiếng Anh.
Tense - thì>

Tense - thì #

Trong tiếng Anh, thì dùng để diễn tả thời gian. Thì cho thấy động từ trong câu xảy ra vào thời gian nào.

Trong tiếng Anh có bao nhiêu thì?>

Trong tiếng Anh có bao nhiêu thì? #

Nhiều ý kiến cho rằng trong tiếng Anh chỉ có 2 thì - quá khứ và không phải quá khứ. Có nhiều người nói rằng trong tiếng Anh có 3 thì - quá khứ, hiện tại, tương lai. Có người khác cho rằng có 12 thì - mỗi quá khứ, hiện tại, tương lai được chia ra thành 4 thì: đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn. Thậm chí có những chuyên gia cho rằng có 16 thì - ngoài 12 thì như đã nói thì có thêm 4 thì điều kiện (conditional).

Lí do là không ai có một định nghĩa chuẩn về thì hết.

Nếu định nghĩa thì theo mặt hình thái - cú pháp học thì chỉ có 2 thì, vì chỉ có 2 thì thỏa mãn việc chia động từ: he goes (hiện tại/tương lai) và he went - các thì có V3 hoặc will không phải là chia động từ (verb conjugation) đơn thuần mà còn có thêm động từ phụ trợ (auxiliary verbs/modal verbs), do đó không được coi là thì.

  • Cũng theo cách hiểu này, tiếng Việt được xem là ngôn ngữ “không có thì”. Mặc dù có thể diễn tả thời gian, những ngôn ngữ như tiếng Việt sử dụng các từ riêng biệt để thể hiện thời gian của câu (đã, đang, sẽ), thay vì chia động từ (conjugation)

Nếu ta định nghĩa thì theo tất cả “loại” thời gian có thể diễn tả được trong tiếng Anh thì có thể có được 12-16 thì. V.v. You get the point.

Vấn đề là ai cũng có ý kiến riêng của mình, và ngôn ngữ học là một môn luôn biến đổi - vì ngôn ngữ không bao giờ là bất biến.

Khi học tiếng Anh, có thể hiểu theo cách nào cũng được. Việc học và hiểu 12 hay 16 thì đã diễn ra hàng chục năm và nhiều thế hệ học sinh có kết quả rất tốt. Tuy nhiên việc nghĩ về các thể động từ (grammatical aspects) như V2 hay V3 riêng biệt với thì (tense) cũng có thể sẽ dễ hiểu, phù hợp với một số người hơn.

  • VD: had been doing có thể tách thành
    • had (V2): thì quá khứ - tense
    • been (V3): thể hoàn thành - aspect
    • doing (V-ing): thể tiếp diễn - aspect
      • => tense + aspect(s) = quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tenses & Aspects>

Tenses & Aspects #

Quá khứ - Hiện tại - Tương lai - Điều kiện>

Quá khứ - Hiện tại - Tương lai - Điều kiện #

Có 4 thời gian chung có thể diễn tả bằng tiếng Anh:

Quá khứ>

Quá khứ #

Để diễn tả các hành động trong quá khứ. Trong câu phải có V2.

Hiện tại>

Hiện tại #

Để diễn tả các hành động ở hiện tại hoặc (trong một số ngữ cảnh đặc biệt) các hành động ở tương lai.

Tương lai>

Tương lai #

Thường thấy nhất là cấu trúc will + V. Để diễn tả các hành động ở tương lai.

Điều kiện>

Điều kiện #

Điều kiện (conditional) là một dạng thời gian đặc biệt vì nó chỉ những chuyện có thể xảy ra hoặc không. Thường thấy nhất ở dạng if (then).

Tiếp diễn - Hoàn thành>

Tiếp diễn - Hoàn thành #

Và 2 thể động từ liên quan đến thời gian:

Tiếp diễn>

Tiếp diễn #

Dùng để diễn tả một hành động đã, đang, hoặc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm nhất định. Một hành động đang diễn ra là hành động đã bắt đầu nhưng chưa kết thúc.

Một khác biệt đáng chú ý giữa tiếp diễn và thì đơn là các thì đơn thường chỉ hành động “luôn xảy ra” hoặc “lặp đi lặp lại” trong thời gian dài, trong khi đó các thì tiếp diễn thường có tính tạm thời, ám chỉ hành động sẽ có kết thúc.

Tất cả thì tiếp diễn đều phải có to be + V-ing.

Hoàn thành>

Hoàn thành #

Các thì hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra từ trước nhưng có ảnh hưởng ở thời gian của câu. Thường thì cấu trúc hoàn thành tập trung vào ảnh hưởng hay kết quả của hành động thay vì tập trung vào việc hành động xảy ra.

  • VD: I have done all my homework. - mặc dù có thông tin về một hành động đã xảy ra từ trước, nhưng câu này ý muốn thu hút sự chú ý vào kết quả - đã làm xong bài tập - chứ không phải vào việc làm lúc nào.

Một nhầm lẫn thường gặp là không phân biệt được hoàn thànhkết thúc. Cấu trúc hoàn thành ám chỉ rằng tới thời điểm của câu, chuyện đó đã hoàn thành chứ không phải hành động đó sẽ kết thúc sau câu nói.

  • VD: I have lived in London for three years. - ám chỉ rằng tới thời điểm hiện tại (thời điểm của câu nói - hiện tại), tôi đã hoàn thành 3 năm sống ở London chứ không phải tôi đã sống ở London 3 năm và tôi sẽ không sống ở London nữa (hành động sống ở London không kết thúc).

Tất cả thì hoàn thành đều phải có to have + past participle (V3).